SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH TÂY NINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BAN QUẢN LÝ KHU RỪNG |
|
PHÒNG HỘ DẦU TIẾNG |
|
Số: 53 /TB-KRDT |
Tân Châu, ngày 15 tháng 5 năm 2025 |
THÔNG BÁO
Về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản
Căn cứ Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 ngày 17/11/2016; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đấu giá tài sản ngày 27/6/2024;
Căn cứ Thông tư số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số 37/2024/QH15;
Căn cứ Quyết định số 1311/QĐ-BTP ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành khung giá dịch vụ đấu giá tài sản mà pháp luật quy định phải bán thông qua đấu giá;
Căn cứ Quyết định số 2358/QĐ-SNNMT ngày 29/4/2025 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Tây Ninh về việc bán tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-SNN ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án khai thác gỗ rừng trồng loài thực vật thông thường (cây keo) do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu tại tiểu khu 62;
Căn cứ Chứng thư Thẩm định giá số 040/2025/67.VPTN do Công ty cổ phần thẩm định giá Việt Tín (VietTin Valuation) phát hành ngày 07/02/2025;
Căn cứ Công văn số 2520201/CV-VIETTIN JSC TNH ngày 06/5/2025 của Công ty cổ phần thẩm định giá Việt Tín (VietTin Valuation) về việc gia hạn thời gian hiệu lực của Chứng thư Thẩm định giá số: 040/2025/67.VPTN phát hành ngày 07/02/2025 của Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng ngày 09/5/2025 về việc Xác định giá trị tài sản gỗ cây keo rừng trồng tại tiểu khu 62 thuộc Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng.
Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dấu Tiếng thông báo về việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản là gỗ cây keo rừng trồng, loài thực vật rừng thông thường từ rừng trồng phòng hộ do Nhà nước là đại diện chủ sỡ hữu, tại tiểu khu 62 như sau:
1. Tên, địa chỉ người có tài sản đấu giá:
- Đơn vị có tài sản đấu giá: Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dấu Tiếng.
- Địa chỉ: đường 794, xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
- Điện thoại liên hệ: 02673.750.408
2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng tài sản đấu giá:
- Tên tài sản: gỗ cây keo rừng trồng
- Khu vực khai thác: tiểu khu 62 trong Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng
- Tình trạng: cây đứng còn sống và cây đứng đã chết khô.
- Tổng khối lượng khoảng: 6.719,128m3 (bao gồm: cây đứng còn sống khoảng 3.432,316m3, cây đứng đã chết khô khoảng 3.286,812m3)
3. Giá khởi điểm: 6.670.562.000 đồng (Bằng chữ: Sáu tỷ, sáu trăm bảy mươi triệu, năm trăm sáu mươu hai ngàn đồng).
4. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá:
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản đăng ký để được lựa chọn phải đảm bảo các yêu cầu theo Phụ lục I bảng tiêu chí đánh giá, chấm điểm tổ chức hành nghề đấu giá tài sản của Thông tư số số 19/2024/TT-BTP ngày 31/12/2024 của Bộ Tư pháp về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đấu giá tài sản số 01/2016/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật số 37/2024/QH15 như sau:
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
I |
Có tên trong danh sách các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
1. |
Có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
2. |
Không có tên trong danh sách tổ chức hành nghề đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
II |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
19,0 |
1. |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
10 |
1.1 |
Có địa chỉ trụ sở ổn định, rõ ràng (số điện thoại, địa chỉ thư điện tử...) |
5,0 |
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, thuận tiện |
5,0 |
2. |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
5,0 |
2.1 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại trụ sở tổ chức hành nghề đấu giá khi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (có thể được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
2,0 |
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi tổ chức phiên đấu giá ( được trích xuất, lưu theo hồ sơ đấu giá) |
3,0 |
3. |
Có trang thông tin điện tử của tổ chức hành nghề đấu giá đang hoạt động ổn định, được cập nhật thường xuyên Đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì dùng Trang thông tin điện tử độc lập hoặc Trang thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp |
2,0 |
4. |
Có Trang thông tin đấu giá trực tuyến được phê duyệt hoặc trong năm trước liền kề đã thực hiện ít nhất 01 cuộc đấu giá bằng hình thức trực tuyến |
1,0 |
5. |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
III |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
16,0 |
1. |
Phương án đấu giá đề xuất được hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
1.1 |
Hình thức đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
1.2 |
Bước giá, số vòng đấu giá khả thi, hiệu quả |
2,0 |
2. |
Phương án đấu giá đề xuất việc bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá công khai, khả thi, thuận tiện (địa điểm, phương thức bán, tiếp nhận hồ sơ) |
4,0 |
3. |
Phương án đấu giá đề xuất được đối tượng và điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với tài sản đấu giá |
4,0 |
3.1 |
Đối tượng theo đúng quy định của pháp luật |
2,0 |
3.2 |
Điều kiện tham gia đấu giá phù hợp với quy định pháp luật áp dụng đối với tài sản đấu giá |
2,0 |
4. |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp giám sát việc tổ chức đấu giá hiệu quả; chống thông đồng, dìm giá, bảo đảm an toàn, an ninh trật tự của phiên đấu giá |
4 |
IV |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản |
57,0 |
1. |
Tổng số cuộc đấu giá đã tổ chức trong năm trước liền kề (bao gồm cả cuộc đấu giá thành và cuộc đấu giá không thành). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
15,0 |
1.1 |
Dưới 20 cuộc đấu giá |
12,0 |
1.2 |
Từ 20 cuộc đấu giá đến dưới 40 cuộc đấu giá |
13,0 |
1.3 |
Từ 40 cuộc đấu giá đến dưới 70 cuộc đấu giá |
14,0 |
1.4 |
Từ 70 cuộc đấu giá trở lên |
15,0 |
2. |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề (Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí) |
7,0 |
2.1 |
Dưới 10 cuộc đấu giá thành (bao gồm trường hợp không có cuộc đấu giá thành nào) |
4,0 |
2.2 |
Từ 10 cuộc đấu giá thành đến dưới 30 cuộc đấu giá thành |
5,0 |
2.3 |
Từ 30 cuộc đấu giá thành đến dưới 50 cuộc đấu giá thành |
6,0 |
2.4 |
Từ 50 cuộc đấu giá thành trở lên |
7,0 |
3. |
Tổng số cuộc đấu giá thành có chênh lệch giữa giá trúng so với giá khởi điểm trong năm trước liền kề (Người có tài sản không yêu cầu nộp hoặc cung cấp bản chính hoặc bản sao hợp đồng, quy chế cuộc đấu giá và các tài liệu có liên quan) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
7,0 |
3.1 |
Dưới 10 cuộc (bao gồm cả trường hợp không có chênh lệch) |
4,0 |
3.2 |
Từ 10 cuộc đến dưới 30 cuộc |
5,0 |
3.3 |
Từ 30 cuộc đến dưới 50 cuộc |
6,0 |
3.4 |
Từ 50 cuộc trở lên |
7,0 |
4 |
Tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên (Người có tài sản đấu giá không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Người có tài sản chấm điểm theo cách thức dưới đây. Trường hợp kết quả điểm là số thập phân thì được làm tròn đến hàng phần trăm. Trường hợp số điểm của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản dưới 1 điểm (bao gồm cả trường hợp 0 điểm) thì được tính là 1 điểm. |
3.0 |
4.1 |
Tổ chức hành nghề đấu giả tài sản (A) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên nhiều nhất (Y cuộc) thì được tối đa 3 điểm |
3.0 |
4.2 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (B) có tổng số cuộc đấu giá thành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên thấp hơn liền kề (U cuộc) thì số điểm được tính theo công thức: Số điểm của B = (Ux3)/Y |
|
4.3 |
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (C) có tổng số cuộc đấu giá hành trong năm trước liền kề có mức chênh lệch từ 10% trở lên hấp hơn liền kề tiếp theo (V cuộc) thì số điểm được tính tương tự veo công thức nêu trên: Số điểm của C = (x3)/Y |
|
5. |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
7,0 |
5.1 |
Có thời gian hoạt động dưới 5 năm |
4,0 |
5.2 |
Có thời gian hoạt động từ 05 năm đến dưới 10 năm |
5,0 |
5.3 |
Có thời gian hoạt động từ 10 năm đến dưới 15 năm |
6,0 |
5.4 |
Có thời gian hoạt động từ 15 năm trở lên |
7,0 |
6. |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức hành nghề đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
4,0 |
6.1 |
01 đấu giá viên |
2,0 |
6.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
3,0 |
6.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
4,0 |
7. |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên là Giám đốc Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của Công ty đấu giá hợp danh, Giám đốc doanh nghiệp tư nhân (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản hoặc thông tin về danh sách đấu giá viên trong Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
4,0 |
7.1 |
Dưới 5 năm |
2,0 |
7.2 |
Từ 05 năm đến dưới 10 năm |
3,0 |
7.3 |
Từ 10 năm trở lên |
4,0 |
8. |
Kinh nghiệm của đấu giá viên hành nghề |
5 |
8.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên |
3,0 |
8.2 |
Có từ 1 đến 3 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên |
4,0 |
8.3 |
Có từ 4 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 5 năm trở lên |
5,0 |
9. |
Số thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc khoản tiền nộp vào ngân sách Nhà nước Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo tài chính và số thuế thực nộp được cơ quan thuế xác nhận bằng chứng từ điện tử; đối với Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì có văn bản về việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí |
5,0 |
9.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
3,0 |
9.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
4,0 |
9.3 |
Từ 100 triệu đồng trở lên |
5,0 |
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định (Người có tài sản có thể chọn hoặc không chọn tiêu chí tại mục này để đánh giá chấm điểm. Trường hợp chọn tiêu chí tại mục này thì người có tài sản chọn một hoặc nhiều tiêu chí sau đây nhưng số điểm không được vượt quá mức tối đa của từng tiêu chí và tổng số điểm không được vượt quá mức tối đa của mục này) |
8,0 |
1. |
Đã từng ký hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản với người có tài sản đấu giá và đã tổ chức cuộc đấu giá thành theo hợp đồng đó |
3,0 |
2. |
Là tổ chức hành nghề đấu giá chuyên nghiệp có trụ sở chính tại tỉnh Tây Ninh (Không bao gồm trụ sở chi nhánh) |
3,0 |
3. |
Tiêu chí khác: Đã từng đấu giá tài sản là các loại cây gỗ rừng trồng (cây đứng) tại tỉnh Tây Ninh (có Hợp đồng kèm theo) |
2,0 |
Tổng số điểm |
100 |
Tổ chức hành nghề đấu giá nào có điểm cao nhất được xếp hạng thứ nhất, và được mời vào đàm phán hợp đồng. Trường hợp đàm phán không thành công thì tổ chức đấu giá xếp hạng tiếp theo được mời vào đàm phán cho đến khi lựa chọn được tổ chức hành nghề đấu giá.
Trường hợp các tổ chức hành nghề đấu giá được đánh giá có điểm cao nhất bằng nhau thì Ban quản lý Khu rừng phòng hộ xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.
5. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:
Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo việc lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá tài sản (Trong giờ hành chính).
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn tổ chức hành nghề đấu giá: Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dấu Tiếng, xã Suối Ngô, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
Hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn của tổ chức đấu giá tài sản phải trình bày rõ
ràng, khoa học, trình tự và tự chấm điểm cho các tiêu chí lựa chọn nêu tại mục 4
của thông báo này.
Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản chịu trách nhiệm đối với thông tin, giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình. Tổ chức hành nghề đấu giá tài sản có thể gửi kèm theo bản đánh máy hoặc bản chụp các giấy tờ, tài liệu chứng minh trong hồ sơ tham gia lựa chọn của mình.
Lưu ý:
- Hồ sơ gồm (01 bản chính) được để trong phong bì có dán niêm phong.
- Người đến nộp hồ sơ mang theo giấy giới thiệu và CCCD (bản gốc để đối chiếu).
- Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dầu Tiếng sẽ không hoàn trả lại hồ sơ đối với tổ chức hành nghề đấu giá tài sản không được lựa chọn.
Ban quản lý Khu rừng phòng hộ Dấu Tiếng thông báo đến các tổ chức hành nghề đấu giá tài sản biết và đăng ký./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
- Công khai trên websibe Sở NNMT;
- Cổng TTĐT quốc gia về đấu giá tài sản;
- Niêm yết tại đơn vị;
- Lưu: VT.
Tác giả: Lam nghiep -krdt
Ý kiến bạn đọc